Hướng dẫn Phân biệt nghĩa vụ của người thực hiện công việc không có ủy quyền và nghĩa vụ của người được ủy quyền thực hiện công việc
Nghĩa vụ của người thực hiện công việc không có ủy quyền
Một là, thực hiện công việc phù hợp với khả năng và điều kiện của mình
( ý nghĩa của điều khoản này là giới hạn nghĩa vụ của người thực hiện công việc không có ủy quyền, nghĩa là họ phải thực hiện nghĩa vụ phù hợp với khả năng và điều kiện và không thực hiện các công việc mà không đủ khả năng và điều kiện, ý nghĩa của nó giúp loại bỏ trường hợp người không có đủ khả năng và điều kiện vẫn thực hiện công việc không có ủy quyền gây thiệt hại, khi một người chọn thực hiện công việc mà không có ủy quyền sẽ phát sinh với người đó các nghĩa vụ khác)
Hai là, Thực hiện như công việc của chính mình; thực hiện theo ý chí của người có công việc nếu biết.
Ba là, Nghĩa vụ thông báo về quá trình thực hiện công việc không có ủy quyền
Bốn là, tiếp tục thực hiện công việc không có ủy quyền nếu người có công việc không có ủy quyền chết cho đến khi có người tiếp nhận theo quy định.
Năm là, nghĩa vụ thông báo nếu không thể tiếp tục thực hiện nghĩa vụ.
Nghĩa vụ của người được ủy quyền thực hiện công việc
Một là, thực hiện đúng nội dung công việc được ủy quyền
Hai là, chỉ thực hiện công việc được ủy quyền trong phạm vi được ủy quyền
Ba là, Trong trường hợp không thể thực hiện hoặc thực hiện không tốt thì có thể ủy quyền lại, việc ủy quyền lại thực hiện theo quy định của BL này.
Bốn là, có nghĩa vụ thông báo về quá trình thực hiện công việc được ủy quyền
Năm là, nghĩa vụ bảo mật thông tin, yêu cầu bên ủy quyền cung cấp thông tin
Phân biệt nghĩa vụ của người thực hiện công việc không có ủy quyền và nghĩa vụ của người được ủy quyền thực hiện công việc
Được ủy quyền | Không được ủy quyền |
Được người có công việc ủy quyền | Thực hiện các công việc không được người có công việc ủy quyền |
Họ được chọn | Họ không có trách nhiệm phải thực hiện nhưng tự mình thực hiện vì lợi ích người có công việc |
Cơ sở pháp sinh là Trong hợp đồng | Cơ sở phát sinh là Ngoài hợp đồng |
Bên có công việc phải biết | Bên có công việc không biết hoặc biệt mà không phản đối |
Thời hạn thực hiện theo thỏa thuận | Không theo thỏa thuận, khi hoàn thành xong. |
Công việc thực hiện theo thỏa thuận | Công việc thực hiện theo sự suy đoán về mong muốn và ý chí của bên có công việc. |
Bài viết cùng chủ đề:
Phân biệt nghĩa vụ hoàn lại và nghĩa vụ bổ sung trong dân sự
Trên đây là tư vấn của luatthanhmai về chủ đề Người thực hiện công việc không có ủy quyền và người được ủy quyền. Nếu có thắc mắc hay vấn đề cần được tư vấn vui lòng liên hệ email: luathanhmai@gmail.com để được luật sư tư vấn hỗ trợ miễn phí.